Đề tài này nhằm xây dựng chương trình quản lý bán hàng Quán cà phê..
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ thông tin đã ngày càng trở lên phổ biến và hữu dụng trong cuộc sống hiện nay. Đặc biệt đó là ứng dụng phần mềm với nhiều chuơng trình ứng dụng có hiệu quả. Trong đó có các chuơng trình quản lý đã giúp con nguời tổ chức xử lý các công việc trở lên đơn giản, nhanh chóng và chính xác hơn.
Chính vì vậy trong đợt thực tập này chúng em cũng xây dựng một chuơng trình quản lý. Đó là: "Quản lý bán hàng Quán cà phê". Chuơng trình sẽ giúp thực hiện mọi công việc trong một quán cà phê, quản lý các thông tin của quán cũng nhu việc bán hàng.
Thông qua đợt thực tập này chúng em muốn nâng cao sự hiểu biết của mình về lĩnh vực Công nghệ thông tin nói chung, cũng nhu khả năng xây dựng chuơng trình và kỹ thuật lập trình của mình.
Chúng em rất mong đuợc sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy cô. Xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT
1. Giới thiệu đề tài:
2. Khảo sát:
3. Xác định yêu cầu:
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Biểu đồ phân cấp chức năng:
2. Biểu đồ luồng dữ liệu :
3. Biểu đồ UserCase:
4. Biểu đồ hoạt động của các chức năng:
a. Đăng nhập:
b. Quản lý nhân viên:
c. Quản lý bàn:
d. Quản lý loại hàng:
e. Cập nhật giá bán:
f. Quản lý bán hàng:
g. Thống kê bàn:
h. Thống kê tồn:
CHƯƠNG III : XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. Từ điển dữ liệu :
2. Quan hệ giữa các bảng :
CHƯƠNG IV: XÂY DỰNG PHẦN MỀM
1. Đăng nhập:
2. Giao diện chính:
3. Nhân viên:
4. Danh mục bàn:
5. Danh mục hàng:
6. Quản lý bán hàng:
7. Thống kê bán hàng:
8. Đổi mật khẩu đăng nhập:KẾT LUẬNDANH MỤC TÀI KIỆU THAM KHẢO
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT
1. Giới thiệu đề tài:
Đề tài này nhằm xây dựng chương trình quản lý bán hàng Quán cà phê. Quản lý các công việc quan trọng của quán như: Cập nhập thông tin nhân viên, hàng, khách hàng, bàn. Nhập, xuất, bán hàng, thông kê hàng.
Chương trình được xây dựng trên ngôn ngữ lập trình csharp: dùng để thiết lập chương trình và xử lý các chức năng. Với sự trợ giúp của các phần mềm: Microsoft Visual Studio 2013 để xây dựng chương trình, SQL sever 2014 có tác dụng quản lý cơ sở dữ liệu trong chương trình.
2. Khảo sát:
Chương trình giúp cho việc quản lý các công việc trong quán trở lên đơn giản, nhanh chóng và chính xác hơn.
Phạm vị: Chương trình được xây dựng hỗ trợ các mô hình quản lý trong việc bán hàng. Được sử dụng trong nội bộ của tổ chức thực hiện mô hình quản lý đó. ứng dụng xây dựng cho các đề tài làm bài tập lớn và làm việc theo nhóm.
Các yếu tố chính:
- Tổ chức: Hệ thống được phân chia thực hiện theo 2 tác nhân đó là chủ quán cà phê và nhân viên. Thực hiện theo các chức năng công việc trong quán.
- Dữ liệu: Hệ thống bao gồm mọi dữ liệu liên quan đến các thông tin quản lý trong một Quán cà phê: Các loại hàng, loại khách, các bàn, nhân viên, các phiếu xuất nhập hàng, ...
- Thiết bị: Máy tính xách tay, máy tính để bàn sử dụng hệ điều hành windowns 7 trở lên.
3. Xác định yêu cầu:
* Yêu cầu sản phẩm:- Độ tin cậy cao: các kết quả đưa ra chính xác, đầy đủ, ngắn gọn.
- Linh động: Có tính mở, thuận tiện cho việc bảo trì, phát triển hệ thống. Có đầy đủ các tiện ích phục
vụ cho người sử dụng. Có khả năng lập các bảng biểu báo cáo theo yêu cầu của người sử dụng. Phải có từng cấp độ ưu tiên cho người sử dụng và đảm bảo việc bảo mật chương trình. Phải có chương trình quản trị hệ thống cho người điều hành, chương trình phải có tiện ích thuận tiện cho việc thêm bớt user, cấp phát quyền, quản trị theo nhóm,... Các phân hệ của chương trình phải tuân thủ theo trật tự thực hiện yêu cầu của người sử dụng và phần giao diện chung.
Yêu cầu tổ chức
Cài đặt: Microsoft SQL Sever để quản lý dữ liệu. Microsoft Visual Studio 2005 dùng để xây dựng chương trình.
+ Phông chữ: Sử dụng phông chữ thống nhất trong tất cả các máy làm việc với hệ thống. Sử dụng phong chữ tiếng Việt, tiêu chuẩn Unicode.
+ Kiểu nhập liệu: Thống nhất kiểu nhập liệu cho ngày, số như sau: Ngày được nhập theo kiểu: dd/mm/yyyy.
- Chuyển giao: Dễ chuyển giao giữa các hệ thống, được áp dụng rộng dãi trong các linh vực.
* Yêu cầu ngoài:+ Phông chữ: Sử dụng phông chữ thống nhất trong tất cả các máy làm việc với hệ thống. Sử dụng phong chữ tiếng Việt, tiêu chuẩn Unicode.
+ Kiểu nhập liệu: Thống nhất kiểu nhập liệu cho ngày, số như sau: Ngày được nhập theo kiểu: dd/mm/yyyy.
- Chuyển giao: Dễ chuyển giao giữa các hệ thống, được áp dụng rộng dãi trong các linh vực.
- Bảo mật: Mỗi người sử dụng trong hệ thống cần được phép truy cập đến các chức năng và thông tin cần thiết liên quan đến nhiệm vụ và trách nhiệm của mình, đồng thời không được truy cập đến các chức năng và nằm ngoài phạm vị trách nhiệm của mình. Việc phân quyền làm việc do quản trị hệ thống đảm nhận.
- An toàn: Tất cả các thông tin được lưu trữ toàn vẹn, không mất mát thông tin, không có sự nhầm lẫn sai lệch, thông tin chính xác và đựơc lưu trữ rõ ràng không dư thừa thông tin.
Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty và Dịch vụ kế toán
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Biểu đồ phân cấp chức năng:
![]() |
Sơ đồ phân cấp chức năng |
Đề tài này nhằm xây dựng chương trình quản lý bán hàng Quán cà phê. Quản lý các công việc quan trọng của quán như: Cập nhập thông tin nhân viên, hàng, khách hàng, bàn. Nhập, xuất, bán hàng, thông kê hàng.
Chương trình được xây dựng trên ngôn ngữ lập trình csharp: dùng để thiết lập chương trình và xử lý các chức năng. Với sự trợ giúp của các phần mềm: Microsoft Visual Studio 2013 để xây dựng chương trình, SQL sever 2014 có tác dụng quản lý cơ sở dữ liệu trong chương trình.Quản lý Hệ thống: Đao gồm các chức năng: Quản lý danh sách nhân viên. Quản lý các thông tin nhân viên ừong quán, với chức nầng các cập nhập, sửa, xóa, thêm dữ liệu nhân viên gồm: Tên đăng nhập, mật khẩu, họ và tên, ngày sinh, địa chỉ, điện thoại; Thoát khỏi hệ thống.
Quản lý Danh mục: Bao gồm các chức năng: Quản lỷ danh mục bàn, loại khách và hàng. Quản lý các thông tin liên quan đến bàn: số bàn, tên bàn, khu vực bàn. Loại khách hàng: Mã khách, loại khách hàng, ghi chú. Hàng: Mã hàng, tên hàng, ghi chú, đon vị tính. Cổ thể cập nhập, sửa, xóa, thêm các thông tin đó.
Quản lý Nghiệp vụ: Bao gồm các chức năng:
- Cập nhật giá bản: Cập nhập, thêm, sửa, xóa giá bán của các loại hàng ứng với các loại khách hàng khác nhau.
- Nhập hàng với các thông tin: số phiếu nhập, Ngày nhập, Người nhập, Mã hàng, Tên hàng, số lượng, Giá nhập; có thể cập nhật, sửa , xóa các thông tin này.
- Quản lỷ phiếu nhập: Có thể tìm kiếm các thông tin về nhập hàng theo ngày nhập và đưa ra danh sách, ngoài ra con có chức năng sửa, xóa phiếu nhập đó.
- Quản lỷ hàng bản: Có thể tìm kiếm, thông kê các thông tin đến hàng bán theo ngày và có thể sửa, xóa phiếu bán hàng.
- Bản hàng: Theo bàn và loại khách. Khi đã chọn xong thông tin bàn và loại khách chương trình đưa ra phiếu bán hàng để điền tiếp các thông tin và xử lý: số phiếu xuất, Ngày bán, Nhân viên bán, Bàn, Loại khách, Ghi chú, Mã hàng, số lượng hàng bán, Giá bán, Thành tiền, tiền trả, trả lại, Tổng tiền; cũng có thể sửa, xóa thông tin khi có sự nhầm lẫm.
Thống kê: Bao gồm các chức năng: Thống kê bán hàng: Có thể thông kê các hàng bán được, doanh thu của số hàng đó theo: Mã hàng, tên hàng, ngày, tên nhân viên bán, bàn. Thông kê hàng trong kho: theo mã hàng, tên hàng, số lượng cụ thể; từ các thông tin đó chươg trình sẽ đưa ra danh sách các loại hàng con trong kho và có thể in được danh sách đó.
Trong hầu hết các chức năng trên còn chứa các chức năng con như: Cập nhật: Nhập, sửa, xóa, Tìm kiếm...
2. Biểu đồ luồng dữ liệu :
![]() |
Biểu đồ luồng dữ liệu ở mức khung cảnh |
3. Biểu đồ UserCase:
![]() |
Biểu đồ UserCase |
4. Biểu đồ hoạt động của các chứcnăng:
A. Đăng nhập:
Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập. Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu. Hệ thống kiểm tra nếu hợp lệ sẽ chuyển sang giao diện chính. Nếu sai sẽ đưa ra thông báo. ứng với tên người đăng nhập và mật khẩu thế nào thì giao diện chính sẽ hiển thị các chức năng ứng với người sử dụng đó.
![]() |
Chức năng đăng nhập |
• Thêm mới: Người dùng nhập thông tin nhân viên, nếu họp lệ hệ thống sẽ thêm nhân viên mới vào CSDL, nếu sai sẽ đưa ra thông báo.
• Chỉnh sửa: Chọn nhân viên cần chỉnh sửa, nhập thông tin chỉnh sửa, nếu họp lý thông tin mới về nhân viên sẽ được thay thế trong CSDL.
• Xóa: Chọn nhân viên cần xóa, xác nhận xóa, thông tin về đại lý được xóa khỏi CSDL.
![]() |
Chức năng quản lý nhân viên |
Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện quản lý bàn.
· Thêm mới: Người dùng nhập thông tin bàn, nếu hợp lệ hệ thống sẽ thêm bàn mới vào CSDL, nếu saỉ sẽ đưa ra thông báo.
· Chỉnh sửa: Chọn bàn cần chỉnh sửa, nhập thông tin chỉnh sửa, nếu hợp lý thông tin mới về bàn sẽ được thay thế trong CSDL.
Xóa: Chọn bàn cần xóa, xác nhận xóa, thông tin về đại lý được xóa
![]() |
Quản lý bàn |
CHƯƠNG III : XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. Từ điển dữ liệu :
Là toàn bộ cơ sở dữ liệu của hệ thống, các thông liên về quản lý bán hàng quán cà phê. Bao gồm các bảng dữ liệu sau:
Bàng
Tên thuôc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Chú thích
|
Maban
|
varchar (5)
|
Mã bàn
|
Tenban
|
nvarchar (50)
|
Tên bàn
|
Khuvuc
|
nvarchar (50)
|
Khu vực bàn
|
Giá
bàn
Tên thuôc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Chú thích
|
Mahang
|
varchar (5)
|
Mã hàng
|
LoaiKH
|
varchar (30)
|
Loại khách hàng
|
Giaban
|
Numeric (9)
|
Giá bán
|
Hàng
Tên thuộc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Chú thích
|
Mahang
|
varchar (5)
|
Mã hàng
|
Tenhang
|
nvarchar (30)
|
Tên hàng
|
Ghichu
|
nvarchar (100)
|
Ghi chú của hàng
|
Loại
Khách
Tên thuộc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Chú thích
|
LoaiKH
|
varchar (5)
|
Mã khách hàng
|
TenKH
|
nvarchar (30)
|
Tên khách hàng
|
Ghichu
|
nvarchar (100)
|
Ghi chú về khách hàng
|
Nhân
Viên
Tên thuộc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Chú thích
|
MaNV
|
varchar (5)
|
Mã nhân viên
|
TenNV
|
nvarchar (35)
|
Tên nhân viên
|
Ngay sinh
|
datetime (8)
|
Ngày sinh của nhân viên
|
Diachi
|
nvarchar
(100)
|
Địa chỉ của
nhân viên
|
Diện thoại
|
Numeric(10)
|
Điện thoại của
nhân viên
|
Matkhau
|
Varchar(15)
|
Mật khẩu của
nhân viên
|
Phiếu
Nhập
Tên thuộc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Chú thích
|
Sophieunhap
|
int (9)
|
Số phiếu nhập
|
Ngaynhap
|
datetime (8)
|
Ngày nhập hàng
|
MaNV
|
varchar (5)
|
Mã nhân viên nhập hàng
|
Ghichu
|
nvarchar (100)
|
Ghi chú về phiếu nhập
|
ID
|
varchar (5)
|
Mã phiếu
|
Chi
Tiết Phiếu Nhập
Tên thuộc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Chú thích
|
Sophieunhap
|
int (9)
|
Số phiếu nhập
|
Mahang
|
varchar (5)
|
Mã hàng nhập
|
Soluong
|
numeric (10)
|
Số lượng hàng nhập
|
Gianhap
|
numeric (10)
|
Giá hàng nhập
|
Phiếu
Xuất
Tên thuộc tính
|
Kỉếu dữ liệu
|
Chú thích
|
Sophieuxuat
|
int (9)
|
Số phiếu xuất
|
Ngayxuat
|
datetime (8)
|
Ngày xuất hàng
|
MaNV
|
varchar (5)
|
Mã nhân viên xuất hàng
|
LoaiKH
|
varchar (5)
|
Loại khách hàng
|
Maban
|
varchar (5)
|
Mã bán
|
TienTra
|
numeric (10)
|
Tiền trả
|
TienDu
|
numeric (10)
|
Tiền dư
|
Ghichu
|
nvarchar (100)
|
Ghi chú phiếu xuất
|
ID
|
varchar (5)
|
Mã phiếu
|
Thanhtoan
|
numeric (10)
|
Thanh toán
|
Chi
Tiết Phiếu Xuất
Tên thuộc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Chú thích
|
Sophieuxuat
|
int (9)
|
Số phiếu xuất
|
Mahang
|
varchar (5)
|
Mã hàng xuất
|
Soluong
|
numeric (10)
|
Số lượng hàng xuất
|
Dongia
|
numeric (10)
|
Đơn giá hàng xuất
|
Tralai
|
bit
|
Trả lại hàng
|
CHƯƠNG IV: XÂY DỰNG PHẦN MỀM
1. Đăng nhập:
Dùng để đăng nhập vào hệ thống. Mỗi người dùng phải có một tài khoản riêng để đăng nhập vào hệ thống. Người dùng ở hệ thống này chính là Chủ quan và nhân viên. Các thông tin liên quan được quản lý trong chức năng quản lý nhân viên.
![]() |
Giao diện đăng nhập phần mềm quản lý quán cafe |
Quản lý các thông tin liên quan đến các loại bàn có trong quán cà phê (phân biệt các bàn với nhau). Form này bao gồm các chức năng như cập nhật thông tin: thêm mới, sửa, xo á...
![]() |
Giao diện quản lý bàn quán cafe |
Quản lý các thông tin liên quan đến các loại hàng, các loại cà phê của quán. Và form này cũng bao gồm các chức năng như cập nhật thông tin: thêm mới, sửa, xoá.. .thông tin của các loại hàng.
![]() |
Quản lý hàng hoá trong quan cafe |
cho mình xin sources
ReplyDeletecó thể cho mình xem phần code được không?
ReplyDelete