Đề tài xây dựng phần mềm quản lý tài sản công ty cá nhân doanh nghiệp vừa và nhỏ.
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI MỞ ĐẦU
- Ngày nay dưới sự phát triển nhanh chóng của ngành khoa học máy tính, máy tính đã trở thành một
công cụ đắc lực giúp cho các lĩnh vực khác có những bước phát triển nhảy vọt trong đó ta phải kể đến lĩnh vực kinh tế. Dưới sự trợ giúp của các phần mềm thì việc quản lý các doanh nghiệp đã trở nên dễ dàng, chính xác và nhanh chóng giúp cho các cán bộ quản lý đưa ra những quyết định kịp thời.
- Trong công tác quản lý của cơ quan, doanh nghiệp có rất nhiều nghiệp vụ cần quản lý vì thế việc dùng phần mềm nào để quản lý có hiệu quả là một lựa chọn khó khăn. Việc lựa chọn phần mềm phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố trong đó phải chú trọng đến: yêu cầu của việc quản lý, tình hình tài chính của công ty,trình độ cán bộ công nhân viên trong công ty...Dựa vào các yếu tố đó ta lựa chọn các giải pháp như mua phần mền đại trà (office, AutoCad,...), đi thuê công ty phần mềm chuyên nghiệp phát triển, tự phát triển...
- Với sự nỗ lực của bản thân, trong thời gian thực tập kết hợp với kiến thức được học trong nhà trường và tự học trong quá trình thực tập đã giúp em hoàn thành đề tài một cách tốt nhất. Nhưng do thời gian và kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế và lập trình còn nhiều hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong được sự góp ý giúp đỡ của các thầy cô, các anh, các chị và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC KÝ TỰ, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC
BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
CHƯƠNG I: KHẢO
SÁT HỆ THỐNG
1. Tính cấp thiết:
2. Khảo sát:
3. Xác định yêu cầu:
CHƯƠNG II: PHÂN
TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Yêu cầu về chức năng:
2. Sơ đồ chức năng:
3. Sơ đồ thực thể quan hệ:
CHƯƠNG III : XÂY
DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. MS SQL Server :
2. Các bảng :
3. Liên kết giữa các bản :
CHƯƠNG IV: XÂY
DỰNG PHẦN MỀM
1. Giao diện chính:
2. Đăng nhập:
3. Quản lý hàng hóa:
4. Quản lý thông tin nhà cung cấp:
5. Quản lý thông tin nhân viên:
6. Phiếu nhập:
7. Phiếu xuất:
8. Nhập hàng:
9. Xuất hàng:
10. Thống kê: lượng hàng tồn trong kho
11. Báo cáo:
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI
KIỆU THAM KHẢO
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT
1. Khảo Sát:
Khí các phòng ban có nhu cầu về phát sinh tài sản cố định, các phòng ban này sẽ gửi các yêu cầu đó tới bộ phận quản lý tài sản cố định của doanh nghiệp. Tại phòng quản lý TSCĐ yêu cầu sẽ được xem xét tính cấp thiết của việc xử lý phát sinh tài sản cố định đó, đồng thời bộ phận quản lý tài sản cũng lấy thông tin từ phòng quản lý tài chính để xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp và gửi thông báo yều cầu lên lãnh đạo doanh nghiệp. Khi nhận được thông báo từ bộ phận quản lý tài sản thì ban lãnh đạo của công ty xem xét tình hình và gửi thông báo tới bộ phận quản lý tài sản. Nếu việc xử lý phát sinh đuợc chấp nhận, thì bộ phận quản lý tài sản sẽ cập nhật các yêu cầu và thông báo vào cơ sở dữ liệu, sau đó in các thông báo yêu cầu xử lý phát sinh xuống các phòng ban.
Nếu đó là phát sinh tăng hoặc giảm tài sản thì thông báo sẽ đuợc gửi tới hai nơi đó là phòng ban gửi đơn yêu cầu và phòng tài chính của công ty. Nếu chỉ là phát sinh điều chuyển tài sản từ phòng này sang phòng khác thì thông báo chỉ gửi cho phòng ban gửi đơn yêu cầu. Sau khi xử lý xong, các phát sinh bộ phận quản lý bán hàng sẽ yêu cầu các phòng ban gửi một danh sách tài sản cố định và những thông tin liên quan đến các tài sản tới bộ phận quản lý tài sản cố định. Tại bộ phận quản lý tài sản các thông tin về tài sản sẽ đuợc nhập vào quy trình xử lý để tính khấu hao các tài sản hiện có trong doanh nghiệp và còn trong khoảng thời gian khấu hao. Các thông tin này sẽ đuợc tổng hợp, luu trữ và lên báo cáo gửi cho lãnh đạo và các phòng ban khi có yêu cầu hoặc trong một thời gian nhất định nhu cuối mỗi kỳ hoạch toán.
Các phát sinh cũng có thể không xuất phát từ các phòng ban mà xuất phát từ ban lãnh đạo doanh nghiệp thì khi đó thông báo sẽ được gửi từ ban lãnh đạo xuống bộ phận quản lý tài sản. Tại bộ phận quản lý tài sản, thông báo sẽ được xem xét cùng với tình hình tài chính của doanh nghiệp sau đó các thông báo đó được lưu trữ tại CSDL và in ra các thông báo tới các phòng ban và quy trình xử lý cũng giống như các phát sinh tài sản xuất phát từ các phòng ban.
2.Xác định yêu cầu:
· Quản lý phát sinh tăng tài sản cố định· Quản lý phát sinh giảm tài sản cố định
· Quản lý các danh mục liên quan đến tài sản cố định
· Quản lý việc tính khấu hao tài sản cố định
· Lập các báo cáo về tài sản theo các chỉ tiêu
· Lập các báo cáo tổng hợp về tình hình tài sản
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Sơ đồ chức năng:
![]() |
Sơ đồ chức năng |
CHƯƠNG III : XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. MS SQL Server :
Giới thiệu và SQL Server2. Từ điển dữ liệu :
Bảng
1:
Tăng tài sản (số hiệu, ngày, mô tả, nước sản xuất, số hiệu tài sản,
nguyên giá)
Tên trường dữ liệu
|
Kiểu dữ liệu
|
Mô tả
|
SoHieu
|
Varchar(10)
|
|
Ngay
|
Datetime
|
|
MoTa
|
Nvarchar(300)
|
|
NuocSX
|
Nvarchar(20)
|
|
SoHieuTS
|
Nvarchar(50)
|
|
NguyenGia
|
Int
|
Câu lệnh tạo bẳng bằng
SQL:
create table Tang(
sohieu varchar(10),
ngay varchar(22),
mota nvarchar(300),
nuocsx nvarchar(20),
sohieuts nvarchar(50),
nguyengia int,
primary key (sohieu)
)
Bảng
2:
Hao mòn (ID, ngày, tỷ lệ hao mòn, số tiền, lũy kế, số hiệu)
Tên trường dữ liệu
|
Kiểu dữ liệu
|
Mô tả
|
ID
|
Int
|
|
Ngay
|
Datetime
|
|
TyLeHaoMon
|
Int
|
|
SoTien
|
Money
|
|
LuyKe
|
Int
|
|
SoHieu
|
Varchar(10)
|
Câu lệnh tạo bẳng bằng
SQL:
create table HaoMon(
ID int identity,
ngay varchar(22),
tylehaomon int,
sotien int,
luyke int,
sohieu varchar(10),
primary key (ID)
)
Bảng
3:
Hao mòn định kỳ (số hiệu, thành tiền, tỷ lệ hao mòn định kỳ)
Tên trường dữ liệu
|
Kiểu dữ liệu
|
Mô tả
|
SoHieu
|
Int
|
|
SoTien
|
Money
|
|
TyLeHaoMonDinhKy
|
Int
|
Câu lệnh tạo bẳng bằng
SQL:
create table HaoMonDinhKy(
sohieu nvarchar(10),
tyle int,
thanhtien int,
primary key (sohieu)
)
Bảng
4:
Giảm tài sản (số hiệu, ngày, lý do, giá trị còn lại)
Tên trường dữ liệu
|
Kiểu dữ liệu
|
Mô tả
|
SoHieu
|
Varchar(10)
|
|
Ngay
|
Datetime
|
|
LyDo
|
Nvarchar(300)
|
|
GiaTriConLai
|
Money
|
Câu lệnh tạo bẳng bằng
SQL:
create table Giam(
sohieu varchar(10),
ngay varchar(22),
lydo nvarchar(300),
giatriconlai int,
primary key (sohieu)
)
Bảng
5:
Người dùng (tên đang nhập,mật khẩu)
Tên trường dữ liệu
|
Kiểu dữ liệu
|
Mô tả
|
TenDangNhap
|
Nvarchar(50)
|
|
MatKhau
|
Nvarchar(50)
|
Câu lệnh tạo bẳng bằng
SQL:
create table NguoiDung(
tendangnhap nvarchar(50),
matkhau nvarchar(50),
hoten nvarchar(50),
primary key (tendangnhap)
)
3. Quan hệ giữa các bảng :
![]() |
Sơ đồ quan hệ |
CHƯƠNG IV: XÂY DỰNG PHẦN MỀM
1. Giao diện chính:
![]() |
Phần mềm quản lý tài sản cố định |
Đăc điểm
|
Miêu tả
|
Cấu trúc
|
Bên trái là menu theo tác nhanh với các cấn
đề nghiệp vụ, phía trên là menu hệ thống, đồng thời chứa đầy đủ các nút gọi
chức năng
|
Tần suất sử dụng
|
Thường xuyên
|
Thời điểm sử dụng
|
Ngay khi đănng nhập vào phần mềm.
|
Cách sử dụng
|
Mở phần mềm lên và đăng nhập vào sẽ thấy màn
hình này
|
2. Đăng nhập:
![]() |
Phần mềm quản lý tài sản |
Đăc điểm
|
Miêu tả
|
Cấu trúc
|
Tiêu đề lớn, 2 ô nhập liệu và 3 nút
|
Tần suất sử dụng
|
Thường xuyên
|
Thời điểm sử dụng
|
sử dụng khi người sử dụng cảm thấy thích hợp
|
Cách sử dụng
|
Mở phần mềm lên và đăng nhập vào sẽ thấy màn
hình này
|
3. Thêm tài sản:
![]() |
thêm tài sản
|
0 nhận xét:
Post a Comment